ĐIỀU TRỊ VIÊM GAN VIRUT C Ở MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
Tóm tắt
1.Mục tiêu chữa trị
– Loại trừ HCV ra khỏi cơ thể người bệnh (đạt được phục vụ vi rút vững bền : tải lượng HCV RNA dưới ngưỡng phát hiện (< 15 IU/ml) ở tuần đầu tiên 2 sau khi chấm dứt chữa trị , gọi là SVR 12. Tải lượng HCV RNA dưới ngưỡng phát hiện ở tuần thứ 24 sau khi chấm dứt chữa trị : SVR 24 được dùng khi người bệnh sử dụng phác đồ chữa trị có Peg-interferon).
– Phòng ngừa các biến chứng về gan và các bệnh ngoài gan ảnh hưởng đến HCV bao gồm viêm gan phát triển , xơ hóa gan, xơ gan, ung bứu gan nguyên phát, bộc lộ ngoài gan nặng và tử vong .
– Dự phòng truyền nhiễm HCV trong cộng đồng .
2.Các thuốc chữa trị
Tên thuốc | Dạng bào chế | Liều dùng |
Peginterferon(PegIFN) α 2a | Bơm dung dịch 0,5ml chứa 180mg, 135 mg, 90 mg | 180mg/lần/tuần, tiêm dưới da bụng, 12-24 tuần (giảm liều nếu có tác dụng bất lợi ) |
Peginterferon (PegIFN) α 2b | Lọ bột hoặc bơm tiêm chứa 100 mg, 80 mg, 50mg | 1,5 mg/kg/lần/tuần, tiêm dưới da bụng, 12-24 tuần (giảm liều nếu có tác dụng bất lợi ) |
Ribavirin (RBV) | Viên nang 200, viên nén 400 và 500mg | 1000 mg cho người dưới 75kg; 1200mg cho người trên 75kg; uống hàng ngày trong 12, 24 tuần tùy phác đồ (giảm liều nếu có tác dụng bất lợi ) |
Sofosbuvir (SOF) | Viên nén 400mg | 1 viên/ngày, uống, buổi sáng(không sử dụng cho người bệnh có mức lọc cầu thận <30ml/phút/1,73m2). |
Daclatasvir (DCV) | Viên nén 30mg, 60mg | 1 viên/ngày, uống, buổi sáng |
Sofosbuvir/ Ledipasvir (LDV) | Viên nén chứa 400mg SOF /90mg LDV | 1 viên/ngày, uống, buổi sáng,tránh các thuốc kháng axít |
Sofosbuvir/ Velpatasvir (VEL) | Viên nén chứa 400mg SOF /100mg VEL | 1 viên/ngày, uống, buổi sáng |
Paritaprevir (PTV)/ Ombitasvir (OBV)/ Ritonavir | Viên nén chứa: 75mg PTV/12,5mgOBV/ 50mg ritonavir | 2 viên/ngày, uống, buổi sáng, uống trong bữa ăn |
Dasabuvir (DSV) | Viên nén 250mg | 2 viên/ngày, uống, 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi chiều, uống trong bữa ăn. |
Simeprevir (SMV) | Viên nang 150 mg | 1 viên/ngày, uống trong bữa ăn |
Grazoprevir (GZR)/elbasvir (EBR) | Viên nén chứa Grazoprevir100mg /elbasvir 50mg | 1 viên/ngày |
3.Sử dụng thuốc trên các đối tượng không giống nhau
3.1.Trẻ em
– Trẻ trên 3 tuổi có thể để mắt tới chữa trị :
+ PegIFN a-2b 60 mg/m2 diện tích da/tuần + RBV 15mg/kg/ngày hoặc
+ PegINF a-2a 180 mg /1,73 m2 da/tuần + RBV 15mg/kg/ngày.
– Thời gian chữa trị :
+ 48 tuần với kiểu gen 1 và 6
+ 24 tuần với kiểu gen 2 và 3
3.2.Người bệnh viêm gan vi rút C đồng nhiễm HIV
– Điều trị gần giống như người bệnh viêm gan vi rút C không nhiễm HIV, ưu ái dùng phác đồ có DAAs (thuốc kháng vi rút trực tiếp)
– Điều trị ARV (Antiretrovaral , thuốc giảm sự tạo ra của HIV trong cơ thể ) trước cho đến khi CD4 > 200 tế bào/mm3 hoặc tải lượng HIV RNA dưới ngưỡng ức chế (<1000 bản sao/ml) thì bắt đầu công năng chữa trị viêm gan vi rút C mạn tính .
– Không dùng phác đồ có ritonavir cho người bệnh chưa được chữa trị ARV (Antiretrovaral , thuốc giảm sự tạo ra của HIV trong cơ thể ).
– Khi chữa trị HIV và chữa trị viêm gan vi rút C để mắt tới ảnh hưởng thuốc giữa các thuốc DAAs và thuốc ARV
3.3Người bệnh đồng nhiễm HBV/HCV.
– Điều trị giống người bệnh viêm gan vi rút C.
– Nếu HBV DNA ≥ 2000UI/ml đối với người bệnh viêm gan vi rút B có HBeAg âm tính hoặc ≥ 20.000UI/ml đối với người bệnh viêm gan vi rút B có HBeAg dương tính thì phối hợp thêm thuốc kháng vi rút viêm gan B.
– Chú ý ảnh hưởng thuốc giữa LDV và TDF có thể tăng độc tính thận. Người bệnh cần được theo dõi tác dụng thận thường xuyên nếu có sử dụng song song 2 thuốc này.
3.4.Người bệnh có bệnh thận mạn tính
– Phân tích chừng độ suy thận dựa dẫm độ thanh thải Creatinin (CrCl):
CrCl (ml/phút) | = | (140 – tuổi) x trọng lượng (kg) |
[creatinin/máu (mg%) x 72], nếu là nữ x 0,85 |
– Đổi công ty : mmol/L x 0,0113 = mg/dL = mg%
– Điều trị cho người bệnh có bệnh thận mạn tính theo bảng sau:
Tình trạng | Xử trí |
CrCl | – Điều trị như với mức lọc cầu thận bình thường |
CrCl | – Điều chỉnh liều PegIFN a-2a 180 mg/tuần, hoặc PegIFN a-2b 1mg/kg/tuần và RBV 200-400mg/ngày với kiểu gen 2, 3, 6 – Sử dụng DAAs để chữa trị như với mức lọc cầu thận bình thường : |
CrCl < 30 mL/phút và lọc máu chu kỳ | – Điều chỉnh liều PegIFN a-2a 135 mg/tuần, hoặc PegIFN a-2b 1mg/kg/tuần và RBV 200 mg/ngày cho kiểu gen 2, 3, 6 – Chỉ sử dụng các DAAs: + Elbasvir 50mg/Grazoprevir 100mg x 12 tuần cho kiểu gen 1, 4 + OBV/PTV/r+DSV x 12 tuần cho kiểu gen 1b + OBV/PTV/r+DSV + RBV (200mg/ngày) cho kiểu gen 1a |
Ghép thận | – Người bệnh đã ghép thận: không có công năng chữa trị với interferon. – Người bệnh sẵn sàng ghép thận: chữa trị viêm gan C trước ghép thận. |
Ghép thận
– Người bệnh đã ghép thận: không có công năng chữa trị với interferon.
– Người bệnh sẵn sàng ghép thận: chữa trị viêm gan C trước ghép thận.
3.5.Người bệnh đồng nhiễm lao/HCV
– Điều trị lao phát triển trước, khi ổn định thì chữa trị viêm gan vi rút C.
– Điều trị giống người bệnh viêm gan vi rút C.
– Khi chữa trị lao và chữa trị viêm gan vi rút C để mắt tới ảnh hưởng thuốc giữa các thuốc DAAs và rifampicin
3.6. chữa trị lại cho người bệnh thất bại chữa trị
Phác đồ chữa trị thất bại | Phác đồ điều trị lại và thời gian chữa trị | |||
Tên phác đồ sửa chữa | Không xơ gan | Xơ gan còn bù | Xơ gan mất bù | |
Kiểu gen 1 | ||||
PegIFN + RBV | SOF/LDV | 12 tuần | 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) | |
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần | 12 tuần (+RBV) | |
SOF+DCV | 12 tuần | 24 tuần (± RBV) | ||
GZR/EBR | 12 tuần | 12 tuần | Không sử dụng | |
SMV+SOF | 12 tuần | 24 tuần | Không sử dụng | |
OBV/PTV/r+DSV | 12 tuần- kiểugen 1b | Không sử dụng | ||
OBV/PTV/r+DSV+RBV | 12 tuần- kiểu gen 1a | 12 tuần- kiểu gen 1b 24 tuần- kiểu gen 1a | Không sử dụng | |
SOF + RBV ±PeglFN | SOF/LDV | 12 tuần (+RBV) | 24 tuần (+RBV) | |
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần (+RBV) | ||
PeglFN + RBV với telaprevir hoặc boceprevirhoặc SMV | SOF+DCV | 12 tuần | 24 tuần (±RBV) | |
SOF/LDV | 12 tuần | 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) | ||
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần (+RBV) | ||
GZR/EBR | 12 tuần (+RBV) | 12 tuần (+RBV) | Không sử dụng | |
SMV + SOF | SOF+DCV | 12 tuần +RBV; 24 tuần +RBV nếu xơ hóa F3 hoặc xơ gan | ||
SOF/LDV | 12 tuần +RBV; 24 tuần +RBV nếu xơ hóa F3 hoặc xơ gan | |||
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần (+RBV) | ||
Kiểu gen 2 | ||||
PegIFN + RBV | SOF+DCV | 12 tuần | 24 tuần | |
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần (+RBV) | ||
SOF + RBV | SOF+DCV ± RBV | 24 tuần | ||
Peg-IFN+ RBV +SOF | 12 tuần | 12 tuần | Không sử dụng | |
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần (+RBV) | ||
Kiểu gen 3 | ||||
PegIFN + RBV | SOF+DCV | 12 tuần | 24 tuần (±RBV) | |
Peg-IFN+ RBV +SOF | 12 tuần | 24 tuần | Không sử dụng | |
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần (+ RBV) | ||
SOF + RBV | SOF+DCV + RBV | 24 tuần | 24 tuần | |
Peg-IFN+ RBV +SOF | 12 tuần | 12 tuần | Không sử dụng | |
SOF/VEL +RBV | 12 tuần | |||
Kiểu gen 4 | ||||
PegIFN + RBV | SOF/LDV | 12 tuần | 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) | |
OBV/PTV/r++RBV | 12 tuần | 12 tuần | ||
Peg-IFN+ RBV +SOF | 12 tuần | 12 tuần | Không sử dụng | |
GZR/EBR | 12 tuần | 12 tuần | Không sử dụng | |
SOF +DCV | 12 tuần | 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) | ||
SOF/VEL | 12 tuần | 12 tuần | ||
Kiểu gen 5 và 6 | ||||
PeglFN + RBV | SOF/LDV | 12 tuần +RBV | ||
SOF+DCV | 12 tuần | 24 tuần hoặc 12 tuần (+RBV) | ||
Peg-IFN+ RBV +SOF | 12 tuần | 12 tuần | Không sử dụng | |
SOF/VEL | 12 tuần |
Lưu ý: Các tình huống thất bại chữa trị với các phác đồ chưa đề cập, việc chọn lựa phác đồ chữa trị lại phải có quan điểm hội chẩn với chuyên gia trong từng tình huống chi tiết .
Item :98
Loại trừ HCV ra khỏi cơ thể người bệnh (đạt được đáp ứng vi rút bền vững: tải lượng HCV RNA dưới ngưỡng phát hiện (< 15 IU/ml) ở tuần thứ 12 sau khi kết thúc điều trị, gọi là SVR 12. Tải lượng HCV RNA dưới ngưỡng phát hiện ở tuần thứ 24 sau khi kết thúc điều trị: SVR 24.
Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)
Tới trang đặt hàng
Đặt hàng tại: Đặt mua thuốc trực tuyến
Trang chủ nhà thuốc: Nhà thuốc Online
Hotline: 0981 199 836
Lưu ý: Tin tức copy tại nhiều nguần khác nhau, nếu không ghi rõ nguần, mong chủ bài viết thông cảm và phản hồi lại giúp nếu tin tức có bản quyền và cần thâm nguần trích dẫn. muathuoconline.net cảm ơn các bạn