Nhập từ khóa tìm kiếm

VIÊM GAN VIRUS A

VIÊM GAN VIRUS A

 

 

ĐẠI CƯƠNG

1. Khái niệm:

Bệnh viêm gan vi rút A là một bệnh viêm gan cấp tính do virút viêm gan A gây ra (HAV). Bệnh thường khỏi hoàn toàn và không có thương tổn vĩnh viễn .

Sau khi nhiễm vi rút viêm gan A thì thường người đã bị nhiễm có miễn nhiễm suốt đời.

2. Nguyên nhân:

Vi rút viêm gan A thuộc họ Picornaviridae, có kích cỡ rất nhỏ, hình khối đa diện (hoặc hình cầu), đường kính 28 nm. Hệ gen gồm có 1 ARN, xoắn, dài khoảng 7500 base. Dây này được xung quanh bởi 1 capsid gồm có 3 protein cấu trúc (VP1, VP2, VP3). HAV không có vỏ bao ngoài.

3. Tình hình dịch tễ:

– Ở vùng lưu hành cao, một số nước ở châu Á , châu Phi, các nước khu vực châu Mỹ và Trung Đông, tỷ lệ kháng thể HAV IgG đạt 90% ở người lớn, và hầu hết trẻ mỏ 10 tuổi đã bị nhiễm. Ở vùng lưu hành trung bình , một số nước ở châu Á và châu Âu, chỉ có 50 % -60 % người lớn và 20%-30 % trẻ mỏ 10 tuổi đã bị lây nhiễm . Ở vùng lưu hành dịch thấp, chỉ có 30 % người trưởng thành có kháng thể HAV.

 – Đối tượng nhiễm hay gặp nhất trong lứa 5 – 14 tuổi

 – Đường lây:lây theo đường tiêu hóa qua thức ăn nước uống nhiễm HAV

4. Hậu quả:

Bệnh thường tình tiết lành tính, khỏi hoàn toàn không để lại di chứng. Tuy nhiên cũng có thể gặp suy gan cấp nặng và tử chiến với tỷ lệ rất thấp . Sau khi bị nhiễm, người bệnh sẽ có miễn nhiễm vững bền

CHẨN ĐOÁN

1. Triệu chứng lâm sàng:

Triệu chứng chủ đạo là sốt, đau mỏi cơ, nhức đầu , chán ăn, mệt mỏi , nước đái sẫm màu, vàng mắt, vàng da tăng dần. Diễn biến thường nhẹ và tự khỏi. Ở người lớn nhiễm HAV tình tiết lâm sàng thường rần rộ và kéo dài hơn.

2. Cận lâm sàng:

– ALT, AST máu tăng.

– Bilirubin máu tăng.

– IgM anti-HAV (+) trong viêm gan A cấp

– IgG anti-HAV (+) có trị giá kiểm soát an ninh và kiểm tra tình trạng nhiễm HAV trước đây

– Vi rút viêm gan A có biểu hiện diện trong máu và phân của người bị nhiễm bệnh lên đến hai tuần trước khi có biểu hiện lâm sàng.

3. Chẩn đoán kiểm tra :

– Dịch tễ: tiền sử xúc tiếp với thực phẩm hoặc nguồn nước bị ô nhiễm hay trực tiếp qua quan hệ dục tình miệng – hậu môn , hoặc xúc tiếp trực tiếp với người bệnh bị viêm gan vi rút A

– Lâm sàng: chán ăn, mệt mỏi , vàng mắt-vàng da

– Cận lâm sàng: anti HAV IgM (+)

4. Chẩn đoán thể lâm sàng:

– Viêm gan vi rút A cấp tính: Triệu chứng chủ đạo là sốt, đau mỏi cơ, nhức đầu , chán ăn, mệt mỏi , nước đái sẫm màu, vàng mắt, vàng da tăng dần. Diễn biến thường tự khỏi.

– Viêm gan vi rút A tối cấp (2%): sốt cao, vàng mắt, mệt lả, gan teo nhỏ, hôn mê gan dẫn đến tử chiến

– Viêm gan vi rút A kéo dài: Ít gặp. Ứ mật kéo dài nhiều lúc có thể xảy ra từ 2-3 tháng, ít để lại thành quả nặng nề.

5. Chẩn đoán nhận biết :

– Cần nhận biết với các căn do gây viêm gan khác như: viêm gan nhiễm độc, viêm gan do virút khác, viêm gan tự miễn…

– Các căn do gây vàng da khác: lepspirosis, sốt rét,…một số căn do như tắc mật cơ giới như u đầu tụy, u đường mật, sỏi đường mật…

ĐIỀU TRỊ

1. Điều trị đặc hiệu:

Viêm gan vi rút A không có điều trị đặc hiệu.

2. Điều trị giúp đỡ :

Chế độ để mắt :

+ Nghỉ ngơi di chuyển nhẹ nhàng .

+ Ăn giàu đạm, vitamin, giảm mỡ động vật. Tăng cường hoa quả tươi.

+ Không rượu, bia và hạn chế sử dụng các thuốc, hóa chất gây độc cho gan.

Thuốc điều trị :

+ Thuốc kiểm soát an ninh màng tế bào gan: như nhóm BDD (Biphenyl Dimethyl Dicarboxylate) Dùng theo sự chỉ định của Bác Sĩ hoặc dùng liều trung bình người lớn và trẻ mỏ trên 12 tuổi: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày, uống sau bữa ăn.Trẻ em: 2-6 tuổi: 1-2 viên/ngày, 6-12 tuổi: 2-3 viên/ngày.Trẻ em dưới 2 tuổi: tìm hiểu thêm quan điểm Bác sĩ. Sau khi men ALT trở về đơn giản , nên duy trì trị liệu bằng Biphenyl dimethyl dicarboxylate trong vòng 6 tháng đến 1 năm.

+ Thuốc đẩy mạnh chuyển hóa: chuyển amoniac độc hại thành ure như nhóm L-Ornithin L-Aspartat 500mg (Người lớn uống 1- 2 viên / lần, 3 lần trong ngày.Trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên / lần, 2-3 lần trong ngày), Lactulose (15ml chứa 10g lactulose . Người lớn 90-150 mL/ngày, chia 3 lần.)

+ Thuốc có chức năng khử các gốc độc lập kiểm soát an ninh tế bào khỏi các chất oxy hóa vô ích : Glutathione 500mg , ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

+ Tăng cường các nhân tố đông máu: Vitamin K, Plasma tươi…

+ Thuốc lợi mật, sử dụng khi có vàng mắt vàng da: chophytol (người lớn 1-2 viên x 3 lần/ngày, trước bữa ăn), sorbitol gói 5g (người lớn: uống 1 – 3 gói / ngày.Trẻ em: uống nửa liều người lớn.) …

+ Thuốc lợi tiểu, sử dụng khi người bệnh tiểu ít, mở đầu với nhóm kháng Aldosteron, có thể câu kết với thuốc lợi tiểu khác: Spironolacton 100-400 mg / ngày tùy theo đáp ứng của người bệnh .

PHÒNG BỆNH

Viêm gan vi rút A có thể được ngăn ngừa bằng cách tiêm phòng, vệ sinh cá nhân tố t và vệ sinh môi trường.

1. Tiêm phòng vaccine:

– Tất cả trẻ mỏ lớn hơn một tuổi.

– Những người có nhân kiệt bị xúc tiếp với HAV trong công tác .

– Những người đàn ông có quan hệ dục tình đồng giới.

– Những người có nhân kiệt trở thành bệnh nặng nếu họ bị nhiễm HAV. : những người có hệ thống miễn nhiễm bị suy yếu hoặc bệnh gan mạn tính

2. Phòng bệnh không đặc hiệu:

 – Với người bị nhiễm viêm gan vi rút A: người bệnh nên rửa tay kỹ trước, sau khi ăn và xúc tiếp với người khác.

 – Với tập thể : có thể giảm cơ hội bị nhiễm bằng các cách sau:

 + Rửa tay với xà phòng trước khi ăn.

 + Không nên ăn hải sản sống hoặc nấu chưa chín từ các Khu Vực sông biển bị ô nhiễm …

Item :94

Bệnh viêm gan vi rút A là một bệnh viêm gan cấp tính do virút viêm gan A gây ra (HAV). Bệnh thường khỏi hoàn toàn và không có tổn thương lâu dài.Sau khi nhiễm vi rút viêm gan A thì thường người đã bị nhiễm có miễn dịch suốt đời.

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Tới trang đặt hàng

Đặt hàng tại: Đặt mua thuốc trực tuyến
Trang chủ nhà thuốc: Nhà thuốc Online
Hotline: 0981 199 836

Lưu ý: Tin tức copy tại nhiều nguần khác nhau, nếu không ghi rõ nguần, mong chủ bài viết thông cảm và phản hồi lại giúp nếu tin tức có bản quyền và cần thâm nguần trích dẫn. muathuoconline.net cảm ơn các bạn

VIÊM GAN VIRUS A
Đánh giá bài viết

TrungTamThuoc