Nhập từ khóa tìm kiếm

BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP

BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP

 

 

ĐẠI CƯƠNG

1.Định nghĩa

-Bệnh da nghề nghiệp là những bệnh da do ảnh hưởng hay xúc tiếp với các tác nhân trong môi trường công sức . Có hàng nghìn chất hóa học, chất xúc tiếp độc hại không giống nhau trong các nghề nghiệp không giống nhau có thể ảnh hưởng lên da theo nhiều cơ   chế không giống nhau .

2. Nguyên nhân

2.1.Các chất hay gây viêm da xúc tiếp :

-Xà phòng, chất tẩy rửa

-Công việc xúc tiếp nước, ẩm

-Trang bị bảo hộ cá nhân

-Cao su

-Nickel

-Sản phẩm hóa dầu

-Dung môi và cồn

-Dầu cắt và chất làm nguội

-Epoxy và nhựa thông

-Aldehyd

-Keo không chứa epoxy và sơn

-Chất khác:…

2.2.Phân loại lâm sàng bệnh da nghề nghiệp:

-Viêm da xúc tiếp :Viêm da xúc tiếp kích ứng,viêm da xúc tiếp dị ứng

-Bỏng hóa chất

-Mày đay xúc tiếp

-Ung thư:Ung thư do ánh nắng hoặc UV, ung thư do hóa chất

-Bệnh nang lông: Trứng cá,trứng cá do clo

-Bệnh đơn vị liên kết tự miễn: Xơ cứng bì do silic, giống xơ cứng bì do vinyl chlorid, chất dung môi

-Rối mù màu tố:Giảm sắc tố, tăng sắc tố

-Phản ứng vật lạ

-Nhiễm trùng:Virút,Vi khuẩn, Nấm

CHẨN ĐOÁN

1.Chẩn đoán chứng thực

1.1.Lâm sàng

 Để gây viêm da xúc tiếp , một hóa chất đầu tiên phải xâm nhập vào lớp sừng và Tiếp đến ảnh hưởng trực tiếp với các tế bào sừng gây ra viêm da xúc tiếp kích ứng hoặc với hệ thống miễn dịch của da để gây ra viêm da xúc tiếp dị ứng.

-Viêm da xúc tiếp

+ Vị trí: vùng da xúc tiếp , vùng da hở.

+ Viêm da xúc tiếp dị ứng: sinh ra muộn sau khi xúc tiếp và vị trí tổn thương ở xung quanh hoặc xa nơi xúc tiếp . Thương tổn là ban đỏ, sẩn, có thể có mụn nước, tăng sừng và dày sừng, loét hoặc sùi.

+ Viêm da xúc tiếp kích ứng: đánh giá thường cấp tính, sinh ra ngay sau khi xúc tiếp . Thương tổn là ban đỏ, mụn nước/bọng nước, loét, xúc cảm rát bỏng.

Bỏng hóa chất:

+Triệu chứng lúc đầu bao gồm rát bỏng, và đau nhức nhói .

+Tiến triển tiếp theo ban đỏ, mụn nước, loét và Tiếp đến .

+Các biểu hiện thường sinh ra nhanh và liên kết nghiêm ngặt với các xúc tiếp , như một số hóa chất axít mạnh, kiềm mạnh, hóa chất hữu cơ và vô sinh , dung môi và một số loại khí.

+Tuy nhiên, đối với các chất như phenol và axít HF yếu, biểu hiện có thể sinh ra muộn và kéo dài.

Viêm da do sợi thủy tinh:

+Sợi thủy tinh được tạo thành các loại không giống nhau tùy thuộc vào đường kính sợi và được sử dụng để bọc cách điện (nhiệt điện, âm thanh và điện), đẩy mạnh khả năng lọc.

+Lâm sàng: nhiều sẩn đỏ tập chung tình từng đám, viêm quanh móng, mắt bỏng rát, đau họng và ho.

Phản ứng độc ánh sáng:

+Do xúc tiếp trong thiên nhiên hoặc trong phát hành các chất bị hoạt hóa bởi ánh sáng. Phvòng bi ến nhất là xúc tiếp với psoralen nguồn gốc thiên nhiên như từ một loại  thực phẩm như là cần tây hoặc củ cải, hoặc cỏ dại hoặc từ nhựa than đá và các sản phẩm của nó.

+Lâm sàng: xúc cảm nóng rát hoặc đau nhức sinh ra sau khi ít ra là một 5 phút xúc tiếp với ánh mặt trời, dát đỏ, mụn nước và bọng nước.

+Tiến triển lành để lại đám da tăng sắc tố.

Cơ học:

+Do ảnh hưởng ma sát trên da gây nên.

+Lâm sàng: chai chân, tay, dày sừng lichen hóa, dày sừng lòng bàn tay, bức xúc chàm sau chấn thương.

2.Cận lâm sàng

-Thử nghiệm da: chất thử dùng làm thử nghiệm trên da ở dạng rắn, mỡ, chất lỏng hoặc ở thể hơi. Tùy thuộc vào thuộc tính và hoạt tính hóa học của từng chất mà chất thử được dùng dưới dạng nguyên chất hay pha loãng trong các chất dẫn với các nồng độ thích hợp . Các qui định sử dụng:

+Thử nghiệm áp da

+Thử nghiệm lẩy da

+Thử nghiệm nhỏ giọt

-Thử nghiệm trung hòa kiềm (qui định Burchardt): tính thời hạn mất mầu (màu hồng) sau khi nhỏ dung dịch NaOH và phenolphtalein lên da vùng mặt trước cẳng tay, cánh tay phần da lành.

-Đo liều sinh vật: vận dụng cho bệnh nhân xúc tiếp với một số chất quang động học. Liều sinh vật là thời hạn qui định được chiếu tia tử ngoại để thấy sinh ra trên da một dát đỏ hồng.

-Định lượng sinh hóa coproporphyrin niệu: vận dụng cho công nhân xúc tiếp với chì.

-Các xét nghiệm khác: cấy nấm, vi khuẩn, sinh hóa, huyết học.

3.Chẩn đoán chứng thực

Chẩn đoán bệnh da nghề nghiệp không khác kết luận bệnh da thông thường . Đối với các tình huống nghi ngờ , cần chứng thực các đặc điểm sau:

-Xác định loại và vị trí các tổn thương : với thuộc tính vùng hở hoặc xúc tiếp biết rõ ảnh hưởng đến nghề nghiệp.

-Thiết lập mối ảnh hưởng giữa bệnh da với nghề nghiệp và môi trường công sức .

-Phân tích các nhân tố cơ địa và các nhân tố khác góp phần gây ttai hại .

-đặc điểm đánh giá lâm sàng.

-Xét nghiệm thử nghiệm da.

4.Chẩn đoán nhận biết

 -Viêm da xúc tiếp do các căn nguyên khác không ảnh hưởng đến nghề nghiệp.

-Viêm da cơ địa

-Nấm da

-Vảy nến

-Bệnh da do ánh sáng: nhiễm độc hoặc dị ứng do thuốc

-Porphyrin da

ĐIỀU TRỊ

1.Nguyên tắc chung

-Điều trị tại chỗ theo các thời đoạn của tổn thương : cấp, bán cấp, mạn và các thể dày sừng.

-Thay đổi các bước , loại trừ chất gây bệnh.

2.Điều trị chi tiết

2.1.Tại chỗ

-Rửa tổn thương bằng các dung dịch như nước muối sinh lý 0,9% hoặc dung dịch trung hòa.

-Các mỡ hoặc dung dịch làm dịu da: kẽm oxyt 10%, urea 10 % hoặc 20%, 1-3 lần / ngày.

-Thuốc bôi corticosteroid: chọn 1 trong số các lựa chọn sau, bôi ngày 2 lần, sáng-chiều.

+Hydrocortison, desonid, clobetason: dạng kem hoặc mỡ 0,5% hoặc 1%,

+Betamethason (dipropionat hoặc valerat): dạng kem hoặc  mỡ  0,5% hoặc 1%. Trong tình huống sẩn nổi cao, dày sừng nhiều, có thể băng bịt vào buổi chiều (tối).

+Triamcinolon acetonid: dạng kem hoặc mỡ 0,025%, 0,1% và 0,5%

+Fluocinolon acetonid: dạng mỡ 0,05%

+Thuốc điều trị cần cẩn trọng công dụng phụ như teo da, giảm sắc tố, dễ nhiễm trùng. Mỗi đợt điều trị không nên quá 2 tuần.

-Thuốc bôi kháng sinh (acid fusidic 2%, mupirocin 2% dạng mỡ và dạng kem), dung dịch milian hoặc xanh methylen trong tình huống bị loét, trợt.

+ kem bôi acid fusidic 2% : 2-3 lần/ngày, thường dùng trong 7 ngày.

+ kem bôi mupirocin 2% : tối đa 3 lần mỗi ngày, dùng tối đa trong 10 ngày

+ dung dịch milian: bôi tại chỗ 2 –3 lần/ ngày, thông thường trong 3 ngày.

2.2.Toàn thân

Vitamin C liều cao: 1-2 gam/ngày, uống.

 – Paracetamol viên 500 mg, ngày uống 2 lần.

-Kháng sinh chống bội nhiễm: amoxicillin (viên 500 mg, ngày uống 3 lần), erythromycin (viên 250 mg, 500 mg, uống 4 lần/ngày), cephalexin (viên 500 mg, uống 2 lần/ngày), cefuroxim (viên 250 mg, 500 mg, ngày uống 2 lần). Rất có thể sử dụng phối hợp kháng sinh hoặc kháng sinh khác tùy vào điều kiện mỗi địa phương.

-Kháng histamin H1:

Thế hệ 1:

+promethazin 15 mg/ viên . người lớn :1 viên/lần x 2 lần/24h. Trẻ em>2 tuổi: 0,1 –0,5 mg/kg x 2 lần/ ngày

+clorpheniramin (viên 4 mg) người lớn: 1 viên/4-6 giờ. Tổng liều <24 mg/ngày. +hydroxyzin (viên 25 mg) người lớn 1 viên x 3 lần/ 24h.

Thế hệ 2:

+Loratadin: Viên 10mg .Người lớn và TE >12 tuổi :10mg/viên  x 1 lần/ ngày.

+ cetirizin Người lớn và TE >12 tuổi 10mg/viên  1viên/ ngày

+Levocetirizine : 5mg/ viên , Người lớn và TE 6-12 tuổi :1 viên/ngày

-Giải nhạy cảm : vận dụng trong tình huống phát hiện căn nguyên . Người bệnh sẽ xúc tiếp với dị nguyên với nồng độ thấp và tăng dần. Việc vận dụng cần sự phối hợp của thầy thuốc chuyên khoa.

TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

-Loét mãn tính : do xúc tiếp trực tiếp với các chất gây hủy hoại thượng bì.

-Dày sừng: bức xúc viêm liên tiếp do kích thích bởi các chất xúc tiếp .

-Ung thư da: ung thư da do căn nguyên nghề nghiệp như ung thư tế bào vảy, ung thư tế bào đáy hoặc ung thư đơn vị phần phụ của da.

PHÒNG BỆNH

-Biện pháp kỹ thuật : là biện pháp hữu hiệu nhất như

+ Thay đổi các loại nguyên liệu gây kích thích, nhạy cảm bằng các chất vô hại.

 + Hệ thống thông hút gió, hút bụi, hơi độc.

+ Tổ chức dây chuyền phát hành có lí , che đậy kiểm soát an ninh người công sức xúc tiếp trực tiếp.

– Biện pháp cá nhân

+ Trang bị và sử dụng có hiệu suất cao bảo hộ cho người công sức .

+ Đủ nước để tiến hành tắm rửa yêu cầu sau công sức .

 + Dùng thuốc kiểm soát an ninh da: thấm, chấm các vết dính bụi, hóa chất trong khi thao tác và bôi nhúng các vùng xúc tiếp , da hở sau giờ công sức .

+ khám sức khỏe định kỳ, phát hiện bệnh để kịp thời và góp phần bố trí công sức có lí .

Item :179

Bệnh da nghề nghiệp là những bệnh da do tác động hay tiếp xúc với các tác nhân trong môi trường lao động. Có hàng nghìn chất hóa học, chất tiếp xúc độc hại khác nhau trong các nghề nghiệp khác nhau có thể tác động lên da theo nhiều cơ   chế khác nhau.

Giá sản phẩm: Liên hệ(Giá sỉ lẻ rẻ nhất Việt Nam)

Tới trang đặt hàng

Đặt hàng tại: Đặt mua thuốc trực tuyến
Trang chủ nhà thuốc: Nhà thuốc Online
Hotline: 0981 199 836

Lưu ý: Tin tức copy tại nhiều nguần khác nhau, nếu không ghi rõ nguần, mong chủ bài viết thông cảm và phản hồi lại giúp nếu tin tức có bản quyền và cần thâm nguần trích dẫn. muathuoconline.net cảm ơn các bạn

BỆNH DA NGHỀ NGHIỆP
Đánh giá bài viết

TrungTamThuoc