Nhập từ khóa tìm kiếm

Salbutamol 2mg Vidiphar

Giá: Liên hệ.
Mô tả: CHỈ ĐỊNHTrong nội khoa hô hấp: Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp Điều trị cơn hen ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức Điều trị tắc nghẽn

THÀNH PHẦN
Salbutamol sulfat tương ứng………………………………………………2 mg Salbutamol
Tá dược vừa đủ ……………………………………………………………..1 viên
CÔNG DỤNG, CHỈ ĐỊNH
Trong nội khoa hô hấp:
– Dùng trong thăm dò chức năng hô hấp.
– Điều trị cơn hen, ngăn cơn co thắt phế quản do gắng sức.
– Điều trị tắc nghẽn đường dẫn khí hồi phục được.
– Điều trị cơn hen nặng, cơn hen ác tính.
– Viêm phế quản mãn tính, giãn phế nang.
Trong sản khoa:
– Thuốc được chỉ định một thời gian ngắn trong chuyển dạ sớm khi không có biến chứng và xảy ra từ tuần thứ 24 – 33 của thai kỳ, mục đích làm chậm thời gian sinh để có thời gian cho liệu pháp corticosteroid có tác dụng đối với phát triển của phổi thai nhi hoặc để có thể chuyển người mẹ đến một đơn vị có chăm sóc tăng cường trẻ sơ sinh.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Trong nội khoa hô hấp:
– Người lớn: 2 – 4 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày. Một vài người bệnh có thể tăng liều đến 8 mg/ lần. Người cao tuổi hoặc người rất nhạy cảm với các thuốc kích thích Beta 2 thì nên bắt đầu với liều 2 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày.
– Trẻ em 2 – 6 tuổi: 1 – 2 mg/ lần x 3 – 4 lần / ngày
– Trẻ em trên 6 tuổi: 2 mg/ lần x 3 – 4 lần/ ngày
– Để đề phòng cơn hen do gắng sức: Người lớn uống 4 mg trước khi vận động 2 giờ. Trẻ em lớn uống 2 mg trước khi vận động 2 giờ.
Trong sản khoa:
– Đối với chuyển dạ sớm: Liều thông thường 16 mg / ngày chia làm 4 lần. Trong quá trình điều trị có thể điều chỉnh liều uống tùy theo tiến triển lâm sàng. Tần số tim của người bệnh không được quá 120 – 130 nhịp/ phút.
– Đối với cơn đau co hồi tử cung hậu sản: 8 mg/ ngày chia làm 4 lần
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
– Điều trị dọa sẩy thai trong 3 – 6 tháng đầu mang thai.
– Nhiễm khuẩn nước ối. Chảy máu nhiều ở tử cung.
– Bệnh tim nặng. Mang thai nhiều lần.
THẬN TRỌNG
Khi dùng liều thông thường mà kém tác dụng thì thường do đợt hen nặng lên, người bệnh không được tự ý tăng liều mà phải đi khám lại.
– Thuốc có thể gây kết quả dương tính đối với các xét nghiệm tìm chất doping ở các vận động viên thể thao.
– Người cường giáp, rối loạn nhịp thất, bệnh cơ tim tắc nghẽn, rối loạn tuần hoàn động mạch vành, tăng huyết áp, đái tháo đường, đang dùng IMAO hay thuốc ức chế beta.
– Khi dùng cho người mang thai điều trị co thắt phế quản vì thuốc tác động đến cơn co tử cung nhất là trong 3 tháng đầu mang thai.
– Khi điều trị chuyển dạ sớm, có nhiều nguy cơ phù phổi nên phải giám sát tình trạng giữ nước và chức năng tim phổi của người bệnh.
– Liều dùng trong sản khoa tương đối cao nên dễ gây ra tác dụng không mong muốn cho người mẹ. Thuốc phải được dùng tại bệnh viện, dưới sự giám sát theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đổ mồ hôi, nhức đầu, run tay.
– Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, chuột rút.
– Hiếm gặp: Co thắt phế quản, khô miệng, họng bị kích thích, ho và khản tiếng. Phù, nổi mày đay, hạ huyết áp, trụy mạch.
– Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Tránh dùng kết hợp với các thuốc chủ vận Beta không chọn loc.
– Không nên dùng với các thuốc chẹn Beta (Propanolol).
– Cần thận trọng khi người bệnh có dùng thuốc chống đái tháo đường.
– Khi chỉ định Salbutamol cần phải giảm liều thuốc kích thích Beta khác nếu đang dùng thuốc đó để điều trị.
– Nếu phải gây mê bằng Halothan thì tạm ngừng điều trị Salbutamol.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 100 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Vidipha

Salbutamol 2mg Vidiphar
Đánh giá bài viết

TrungTamThuoc